Điền mẫu M01-HSB và một số lưu ý

Mẫu M01-HSB là gì?

Mẫu M01-HSB là biểu mẫu chính thức của Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam, dùng để thực hiện thủ tục giải quyết chế độ ốm đau, thai sản và dưỡng sức, phục hồi sức khỏe cho người lao động. Biểu mẫu này giúp người lao động khai báo thông tin và yêu cầu thanh toán chế độ ốm đau, thai sản theo đúng quy định của BHXH, tạo điều kiện thuận lợi để BHXH xác định mức trợ cấp và thời gian hưởng chế độ.

Nội Dung của Mẫu M01-HSB

Mẫu M01-HSB bao gồm các phần chính sau:

  • Phần I: Thông tin về đơn vị sử dụng lao động
    • Tên đơn vị, mã đơn vị, mã số BHXH của người lao động và các thông tin cơ bản khác liên quan đến nơi làm việc.
  • Phần II: Thông tin về người lao động đề nghị giải quyết chế độ
    • Bao gồm họ tên, ngày tháng năm sinh, mã số BHXH của người lao động, cùng các thông tin chi tiết về thời gian nghỉ ốm, nghỉ thai sản hoặc dưỡng sức, phục hồi sức khỏe.
  • Phần III: Nội dung đề nghị
    • Người lao động hoặc đơn vị sử dụng lao động đề nghị cơ quan BHXH thanh toán chế độ ốm đau, thai sản hoặc dưỡng sức phục hồi sức khỏe theo quy định.

hướng dẫn mẫu M01-HSB

Hướng dẫn kê khai Mẫu M01-HSB

Phần 1: DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ MỚI PHÁT SINH Mẫu M01-HSB

Phần 1 này gồm danh sách người lao động đề nghị giải quyết hưởng chế độ mới phát sinh trong đợt.

Cột A : Ghi số thứ tự

Cột B: Ghi Họ và Tên của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.

Cột 1: Ghi mã số BHXH của người lao động trong đơn vị đề nghị giải quyết trợ cấp BHXH.

Cột 2: Ghi ngày/tháng/năm đầu tiên người lao động thực tế nghỉ việc hưởng chế độ theo quy định;

Cột 3: Ghi ngày/tháng/năm cuối cùng người lao động thực tế nghỉ hưởng chế độ theo quy định.

Cột 4: Ghi tổng số ngày thực tế người lao động nghỉ việc trong kỳ đề nghị giải quyết. Nếu nghỉ việc dưới 01 tháng ghi tổng số ngày nghỉ, nếu nghỉ việc trên 01 tháng ghi số tháng  nghỉ và số ngày lẻ nếu có.

Cột C: Ghi số tài khoản, tên ngân hàng, chi nhánh nơi người lao động mở tài khoản; trường hợp người lao động không có tài khoản cá nhân thì bỏ trống.

Cột D:  Ghi chỉ tiêu xác định điều kiện, mức hưởng (Chỉ kê khai đối với đơn vị thực hiện giao dịch điện tử không gửi kèm theo chứng từ giấy):

  • Đối với người hưởng chế độ ốm đau:
  • Ghi đúng mã bệnh được ghi trong hồ sơ. Trường hợp trong hồ sơ không ghi mã bệnh thì ghi đầy đủ tên bệnh.
  • Trường hợp nghỉ việc để chăm sóc con ốm thì ghi ngày, tháng, năm sinh của con.
  • Đối với chế độ thai sản

a) Đối với lao động nữ sinh con:

  • Trường hợp thông thường: Ghi ngày tháng năm sinh của con.
  • Trường hợp con chết: Ghi ngày, tháng, năm con chết, trường hợp sinh hoặc nhận nuôi từ hai con trở lên mà vẫn có con còn sống thì không phải nhập thông tin này.
  • Trường hợp mẹ chết sau khi sinh (khoản 4, Khoản 6 Điều 34 Luật BHXH) ghi: Ghi ngày tháng năm sinh của con và ngày tháng năm mẹ chết.
  • Trường hợp mẹ gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm con (khoản 6 Điều 34 Luật BHXH): Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm mẹ được kết luận không còn đủ sức khỏe chăm con.

b) Đối  với nhận con nuôi: 

Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày nhận nuôi con nuôi.

c) Đối với lao động nữ mang thai hộ sinh con

chuyển đổi số ngành BHXH
Cán bộ nhân viên BHXH nỗ lực chuyển đổi số ngành BHXH
  • Trường hợp thông thường: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con.
  • Trường hợp con chết: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm con chết.

d) Đối với người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con:

  • Trường hợp thông thường: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm nhận con.
  • Trường hợp con chết: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm con chết.
  • Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ chết: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm người mẹ nhờ mang thai hộ chết.
  • Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm con (điểm c khoản 1 Điều 4 Nghị định 115): Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày, tháng, năm của người mẹ nhờ mang thai hộ được kết luận không còn đủ sức khỏe chăm con.

e) Đối với lao động nam, người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con;

Đối với lao động nam, người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con, nhận con: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con

h) Đối với nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản: 

Ghi ngày, tháng, năm trở lại làm việc sau ốm đau, thai sản

g) Đối với nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp:

Ghi ngày, tháng, năm Hội đồng Giám định y khoa kết luận mức suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp .

Cột E:

  • Đối với trường hợp hưởng chế độ ốm đau:
  • Trường hợp ngày nghỉ hàng tuần của người lao động không rơi vào ngày nghỉ hàng tuần theo quy định chung (ngày thứ Bảy và Chủ nhật) thì cần ghi rõ.
  • Trường hợp người lao động làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì ghi: PCKV 0,7.
  • Trường hợp con ốm: Ghi mã thẻ BHYT của con.
  •  Đối với trường hợp hưởng chế độ thai sản:
  • Trường hợp khám thai: Ghi rõ ngày nghỉ hàng tuần như trường hợp hưởng chế độ ốm đau.
  • Trường hợp mẹ chết sau khi sinh và mẹ gặp rủi ro không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con sau khi sinh mà không tham gia BHXH bắt buộc: Ghi mã số BHXH hoặc số thẻ BHYT của mẹ hoặc của con.
  • Trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh từ 3 con trở lên, tính đến thời điểm giao đứa trẻ, đứa trẻ chết: Ghi số con được sinh.
  • Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con: ghi như trường hợp lao động nữ mang thai hộ sinh con; Trường hợp người mẹ nhờ mang thai hộ không tham gia BHXH bắt buộc thì ghi mã số BHXH hoặc số thẻ BHYT của người mẹ nhờ mang thai hộ hoặc của con.
  • Trường hợp lao động nam, người chồng của lao động nữ mang thai hộ nghỉ việc khi vợ sinh con: Ghi rõ ngày nghỉ hàng tuần như trường hợp hưởng chế độ ốm đau và mã số BHXH.
  • Trường hợp lao động nam, người chồng của người mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trợ cấp một lần khi vợ sinh con, nhận con: Ghi số con được sinh, nhận; nếu vợ sinh, nhận một con thì không phải ghi số con và mặc nhiên được hiểu là vợ sinh, nhận 1 con. Đồng thời ghi mã số BHXH hoặc số thẻ BHYT của người mẹ hoặc của con.

DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH SỐ ĐÃ ĐƯỢC GIẢI QUYẾT

Cột A, B, 1, C:  Ghi như hướng dẫn Phần 1.

Cột 2:  Ghi Đợt/tháng/năm cơ quan BHXH đã xét duyệt được tính hưởng trợ cấp trước đây trên Danh sách giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe (mẫu C70b-HD tương ứng đợt xét duyệt lần trước của cơ quan BHXH) mà có tên người lao động được đề nghị điều chỉnh trong đợt này.

Cột 3: Ghi lý do đề nghị  điều chỉnh

2. Một số lưu ý

– Khi kê khai thông tin thì thời gian nghỉ thai sản là được tính theo tháng (chứ không được quy định theo ngày, do có tháng thừa, tháng thiếu, nên 6 tháng không chắc sẽ là 180 ngày) vì vậy khách hàng nên tích chọn vào tính năng tự động tính tổng số ngày trên phần mềm, và nhập đúng thông tin số ngày nghỉ, để hệ thống tự đống tính đúng số ngày và gửi đúng sang BHXH (có nhiều trường hợp BHXH từ chối do khách hàng nhập sai thông tin số ngày). Khi xuất ra file excel thì định dạng sẽ là: Tháng – Ngày lẻ (chứ không phải tổng số ngày). Ví dụ 6 tháng sẽ là: 6-0 (chứ không phải 180 ngày).

–  Nếu ngày nghỉ tuần là chủ nhật thì điền “cn” vào cột số 11(ngày nghỉ tuần), nếu nghỉ cả t7, cnhat thì không điền cột này.

73a5c0b2 f1e0 4290 b905 cd78d37272d3

Đăng ký phần mềm bhxh Viettel

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *