Hướng dẫn chi tiết Các bước làm chế độ thai sản trên phần mềm VNPT-BHXH 5.0
Hướng dẫn kê khai trường hợp hưởng chế độ thai sản
- Mục đích: Hỗ trợ đơn vị kê khai các trường hợp hưởng chế thai sản lên cơ quan BHXH để hưởng quyền lợi.
- Các bước thực hiện:
- B1: vào menu “Danh sách dịch vụ công”>> chọn thủ tục 630b
- B2: Kê khai thủ tục:
- M01B-HSB (bắt buộc)
- B2: Kê khai thủ tục:
- Trường hợp 1: Người lao động chưa có trong danh sách nhân sự:
Nhấn chọn Thêm mới => Nhập thông tin người lao động => Chọn chứng từ đính kèm (nếu có) => Ghi => Kết xuất => Ký số => Gửi hồ sơ
- Trường hợp 2: Người lao động đã có trong danh sách nhân sự:
- Bước 1: Chọn người lao động
- Bước 2: Tìm kiếm và chọn nhân sự từ danh sách
- Bước 3: Bổ sung các thông tin còn thiếu
- Bước 4: Đính kèm chứng từ/file (nếu có): Chọn chứng từ => ghi => Kết xuất
- Bước 5: Ký số và gửi hồ sơ: Ký số => Gửi hồ sơ
- Bước 6: Kiểm tra email BHXH VN trả về, hoặc kiểm tra kết quả ở chức năng “Kết xuất hồ sơ”=> “Tra cứu giao dịch”.
Hướng dẫn nhập dữ liệu tờ khai 01B-HSB trên phần mềm VNPT BHXH
- Thời gian lập: Khi có phát sinh lao động cần hưởng chế độ thai sản
- Cách lập tờ khai: Chọn tab M01B-HSB:
- Thông tin chung
- Đợt/Tháng/Năm
- Số điện thoại: là số điện thoại của đơn vị
- Số tài khoản: là số tài khoản của đơn vị
- Mở tại: là địa chỉ mở tài khoản của đơn vị
- Chi nhánh: Chi nhánh mở tài khoản (
- Thủ trưởng đơn vị: Ghi họ tên thủ trưởng của đơn vị
- Kèm hồ sơ giấy: Chọn “có gửi kèm hồ sơ giấy” khi đơn vị có gửi hồ sơ giấy qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cơ quan BHXH
- Lý do nộp hồ sơ chậm: Ghi giải trình lý do nộp hồ sơ chậm
- Tự động tính tổng số ngày: Tích chọn, hệ thống sẽ tự tính tổng số ngày (chỉ điền từ ngày – đến ngày => hệ thống tính tổng số ngày)
- Kiểm tra dữ liệu theo chuẩn BHXH Việt Nam: Kiểm tra dữ liệu theo quy định
- Thông tin chung
Họ và tên | nhập họ tên lao động cần kê khai | ||||||||||||||||||||||||
Mã số BHXH | nhập Mã số BHXH của người lao động cần kê khai | ||||||||||||||||||||||||
Mã nhân viên | nhập mã nhân viên của lao động cần kê khai (nếu có) | ||||||||||||||||||||||||
Số chứng minh nhân dân | nhập số CMND của người lao động cần kê khai | ||||||||||||||||||||||||
Loại đề nghị | Mới phát sinh/điều chỉnh | ||||||||||||||||||||||||
Mã nhóm hưởng | chọn đúng mã nhóm hưởng cần hưởng của lao động cần kê khai:
| ||||||||||||||||||||||||
Số serial chứng từ | Nhập số serial, số lưu trữ trên chứng từ giấy nghỉ việc hưởng BHXH, giấy ra viện, … | ||||||||||||||||||||||||
Từ ngày | Ghi ngày/tháng/năm đầu tiên người lao động thực tế nghỉ việc hưởng chế độ theo quy định | ||||||||||||||||||||||||
Đến ngày | Ghi ngày/tháng/năm cuối cùng người lao động thực tế nghỉ hưởng chế độ theo quy định. | ||||||||||||||||||||||||
Tổng số ngày | Tổng số ngày thực tế người lao động nghỉ việc trong kỳ đề nghị giải quyết. Khi gửi sang hệ thống BHXH Việt Nam, hệ thống của BHXH Việt Nam sẽ tự quy đổi ra định dạng “Tháng – Ngày” theo hướng dẫn lập tờ khai 01B-HSB của Chính sách BHXH. Ví dụ: Người lao động nghỉ:
Khi gửi thông tin này sang BHXH Việt Nam, hệ thống bên BHXH Việt Nam sẽ quy đổi ra thành 6-0 (6 tháng 0 ngày) | ||||||||||||||||||||||||
Từ ngày đơn vị | thông thường thì nhập giá trị bằng cột “Từ ngày” Nếu nhập khác cột “Từ ngày” thì khi gửi sang BHXH Việt Nam, hệ thống BHXH Việt Nam sẽ căn cứ vào “Từ ngày đơn vị” và “Tổng số ngày” để hiển thị lên tờ khai. Ví dụ: Người lao động nghỉ:
Khi gửi thông tin này sang BHXH Việt Nam, hệ thống bên BHXH Việt Nam sẽ quy đổi ra thành 5-29 (5 tháng 29 ngày) | ||||||||||||||||||||||||
Ngày sinh con | trường hợp con ốm thì ghi thông tin này, ko thì bỏ qua | ||||||||||||||||||||||||
Số lượng con | Nhập số lượng con | ||||||||||||||||||||||||
Số con chết hoặc số thai chết lưu khi sinh | ghi số lượng con chết hoặc số lượng thai chết lưu khi sinh | ||||||||||||||||||||||||
Điều kiện khi khám thai | chọn điều kiện khi khám thai (nếu có) | ||||||||||||||||||||||||
Biện pháp tránh thai | chọn biện pháp tránh thai (nếu có) | ||||||||||||||||||||||||
Tuổi thai | ghi tuổi thai, ví dụ 8, 7, 30,…. | ||||||||||||||||||||||||
Điều kiện sinh con | chọn điều kiện sinh con trong trường hợp sinh con | ||||||||||||||||||||||||
Nghỉ dưỡng thai | chọn có nghỉ dưỡng thai hay không | ||||||||||||||||||||||||
Cha nghỉ chăm con |
| ||||||||||||||||||||||||
Ngày nhận nuôi con | Chọn ngày nhận nuôi con trong trường hợp nhận nuôi con | ||||||||||||||||||||||||
Ngày đi làm thực tế | Nhập ngày đi làm lại thực tế của người lao động | ||||||||||||||||||||||||
Ngày con chết | Nhập ngày con chết trong trường hợp con chết | ||||||||||||||||||||||||
Ngày mẹ chết | Nhập ngày mẹ chết trong trường hợp mẹ chết sau khi sinh | ||||||||||||||||||||||||
Mang thai hộ | Chọn Không mang thai hộ và không nhờ mang thai hộ, Mang thai hộ, Nhờ mang thai hộ | ||||||||||||||||||||||||
Ngày kết luận | Ngày, tháng, năm mẹ được kết luận không còn đủ sức khỏe chăm con | ||||||||||||||||||||||||
Mã số BHXH của con | ghi mã số BHXH của con. Chú ý: có thể lên trang https://baohiemxahoi.gov.vn/tracuu/Pages/tra-cuu-ho-gia-dinh.aspx để thực hiện tra cứu mã số BHXH. | ||||||||||||||||||||||||
Mã số BHXH của mẹ | nhập mã số BHXH của mẹ | ||||||||||||||||||||||||
Mã thẻ BHYT của con | nhập mã số thẻ BHYT của con | ||||||||||||||||||||||||
Mã thẻ BHYT của mẹ | nhập mã thẻ BHYT của mẹ | ||||||||||||||||||||||||
Số CMND của mẹ | Nhập số CMND của mẹ | ||||||||||||||||||||||||
Phí giám định y khoa | Nhập chi phí khám chữa bệnh | ||||||||||||||||||||||||
Số BHXH của người nuôi dưỡng (TH mẹ chết) | Nhập mã số BHXH của người nhận nuôi dưỡng trẻ trong trường hợp mẹ chết | ||||||||||||||||||||||||
Phẫu thuật hoặc thai dưới 32 tuần | Chọn trong danh mục nếu trường hợp phẫu thuật hoặc thai dưới 32 tuần tuổi | ||||||||||||||||||||||||
Ngày nghỉ tuần | Nếu ngày nghỉ hàng tuần là Thứ 7, Chủ Nhật thì để trống. Trường hợp ngày nghỉ hàng tuần khác Thứ 7, Chủ nhật thì ghi thông tin như tiêu đề hướng dẫn, các thứ ngăn cách nhau bởi dấu chấm phẩy. ví dụ: t2; t3… | ||||||||||||||||||||||||
Đợt bổ sung | Trường hợp cần bổ sung, sửa đổi thông tin cho nhân viên đã kê khai ở các đợt kê khai trước thì nhập thông tin của đợt bổ sung đó vào cột này. Ví dụ: đợt 1, tháng 1 năm 2017 thì nhập là 01 01/2017 (áp dụng cho hình thức kê khai điều chỉnh) | ||||||||||||||||||||||||
Hình thức nhận | chọn hình thức nhận tiền trợ cấp trong danh mục 1. Để trống – Hiểu là nhận tiền mặt thông qua người sử dụng lao động. 2. Tri trả qua ATM – Nhận tiền qua tài khoản của người lao động. 3. BHXH thực hiện chi trả – Nhận tiền trực tiếp tại cơ quan BHXH. 4. Đại diện chi thực hiện chi trả – Nhận tiền trực tiếp tại tổ chức dịch vụ được cơ quan BHXH ủy quyền. | ||||||||||||||||||||||||
Số tài khoản ngân hàng | áp dụng cho “hình thức nhận” là qua ATM. Nhập thông tin số tài khoản muốn nhận tiền trợ cấp. | ||||||||||||||||||||||||
Tên chủ tài khoản | áp dụng cho “hình thức nhận” là qua ATM. Nhập thông tin tên chủ tài khoản nhận tiền trợ cấp | ||||||||||||||||||||||||
Mã tỉnh ngân hàng | áp dụng cho “hình thức nhận” là qua ATM. Chọn tỉnh của ngân hàng trong danh sách đã có. | ||||||||||||||||||||||||
Mã ngân hàng | áp dụng cho “hình thức nhận” là qua ATM. Chọn ngân hàng trong danh sách đã có theo danh mục Tỉnh đã chọn. | ||||||||||||||||||||||||
Chỉ tiêu xác định (Chỉ dùng để IN – Không gửi sang BHXH) | * Đối với lao động nữ sinh con:
* Đối với nhận con nuôi: Ghi ngày, tháng, năm sinh của con và ngày nhận nuôi con nuôi. Ví dụ: Con sinh ngày 05/4/2018, nhận làm con nuôi ngày 12/6/2018 thì ghi: 05/4/2018 – 12/6/2018 * Đối với lao động nữ mang thai hộ sinh con
* Đối với người mẹ nhờ mang thai hộ nhận con:
| ||||||||||||||||||||||||
Ghi chú |
| ||||||||||||||||||||||||
Hình thức kê khai | Nếu là kê khai mới thì mặc định là “Phát sinh”. Nếu là kê khai bổ sung thông tin cho người lao động đã được kê khai trước đó thì chọn lại là “Điều chỉnh”. | ||||||||||||||||||||||||
Đợt đã giải quyết | ghi thông tin đợt đã giải quyết trước đó (áp dụng cho trường hợp điều chỉnh)- cột này có tác dụng in ra bản IN cho khách hàng. | ||||||||||||||||||||||||
Ngày đã giải quyết trước | trong trường hợp điều chỉnh – Nhập ngày tháng năm đã được BHXH giải quyết trước | ||||||||||||||||||||||||
Lý do điều chỉnh | ghi lý do đề nghị điều chỉnh |